CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÁC HÀM TRONG EXCEL(PHẦN 4)

Leave a Comment
Các bài viết liên quan:

Mình xin giới thiệu tiếp với các bạn về các hàm xử lý văn bản và chuỗi.
REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text) : Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định
Công dụng: Dùng để thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số ký tự được chỉ định
Công thức: =REPLACE(old_textstart_numnum_charsnew_text)
___old_text: chuỗi văn bản cần được xử lý
___start_num: vị trí bắt đầu tìm cái sẽ thay thế, tính từ bên trái sang
___num_chars: số ký tự của chuỗi cần được thay thế___new_text: chuỗi văn bản sẽ thay thế cho số ký tự đã chọn bởi start_num và num_chars 
Cái khó của hàm này là xác định được bởi start_num và num_chars. Làm sao biết được bắt đầu từ đâu và thay thế bao nhiêu chữ? Tôi gợi ý nhé:
- Bạn dùng hàm FIND() hoặc SEARCH() để xác định vị trí bắt đầu (start_num)
- Dùng hàm LEN() để xác định số ký tự của chuỗi sẽ được thay thế (num_chars)
Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007
Dùng công thức như sau:

=REPLACE(A1, FIND("2007", A1), LEN("2007"), "2008") Expense Budget for 2008
Với A1 = Expense Budget for 2007

REPT (text, times) : Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước
Dùng để lập đi lập lại (nhân bản) một ký tự hoặc một từ, với số lần được định trước.
Cú pháp: =REPT(text, times)
text : ký tự (character), một con số hoặc một từ (string) cần được nhân bản
times: số lần lập đi lập lại của text
Lưu ý:
  • Nếu times = 0, hàm REPT() sẽ trả về một chuỗi rỗng
  • Nếu text là một con số, REPT() sẽ làm tròn con số đó thành số nguyên

RIGHT
 (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định
Dùng để trích xuất phần bên phải của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định. 
Cú pháp: =RIGHT(text [, num_chars])
text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
num_chars : số ký tự cần trích ra phía bên phải của chuỗi text, mặc định là 1
Lưu ý :
  • num_chars phải là số nguyên dương
  • Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text
Ví dụ =RIGHT(“Karen Elizabeth Hammond”, 7) → Hammond

Hàm FIND và Hàm SEARCH
Công dụng: Dùng để tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (substring) trong một chuỗi 

Công thức:__ =FIND(find_text, within_text [, start_num])__ =SEARCH(find_text, within_text [, start_num])___find_text: chuỗi văn bản cần tìm (chuỗi con)___within_textchuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm (chuỗi mẹ)___start_num: vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi within_text (mặc định là 1)

Một số lưu ý:Kết quả của hai hàm này là một con số, chỉ vị trí bắt đầu (tính từ start_num) của find_text trong within_textDùng SEARCH() khi muốn tìm một chuỗi bất kỳ. Ví dụ: SEARCH(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 1.Dùng FIND() khi muốn tìm chính xác một chuỗi có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: FIND(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 4.

- Nếu không tìm thấy find_text, hàm sẽ báo lỗi #VALUE

- Có thể dùng những ký tự đại diện như *, ? trong find_text của hàm SEARCH()

- Với hàm SEARCH(), nếu muốn tìm chính ký tự * hoặc ? thì gõ dấu ~ trước ký tự đó ( ~* hoặc là ~?)

SUBSTITUTE (text, old_text, new_text, instance_num) : Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác
Công dụng: Dùng để thay thế một chuỗi này bằng một chuỗi khác. Hàm này cũng tương tự hàm REPLACE(), nhưng dễ sử dụng hơn.

Công thức: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text [,instance_num])
___text: chuỗi văn bản gốc, cần được xử lý
___old_text: chuỗi văn bản cần được thay thế
___new_textchuỗi văn bản sẽ thay thế vào
___instance_num: số lần thay thế old_text bằng new_text, nếu bỏ qua thì tất cả old_text tìm được sẽ được thay thế bằng new_text

Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007

Dùng công thức như sau:
=SUBSTITUTE("Expense Budget for 2007", "2007", "2008")  Expense Budget for 2008
T (value) : Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng
Công dụng: Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng

Công thức=T(value)

Hàm này ít khi được dùng.
TEXT (value, format_text) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định
Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định.
Cú pháp: =TEXT(number, format)
Number : là số cần chuyển sang dạng text

format: kiểu định dạng số hoặc ngày tháng năm


Ví dụ
:

Công thức sau sẽ dùng hàm AVERAGE() để tính số trung bình của mảng cell A1:A31, và dùng hàm TEXT để chuyển đổi kết quả ra dạng nhiệt độ
=”Nhiệt độ trung bình của lò phản ứng là “ & TEXT(AVERAGE(A1:A31), “#,##0.00°F”)  Nhiệt độ trung bình của lò phản ứng là 7,560.00°F
TRIM (text) : Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ
Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ.
Những khoảng trắng vô ích này có thể nằm ở bất kỳ đâu trong đoạn văn: ở đầu, ở cuối hoặc ở giữa...
Cú pháp: =TRIM(text)
text : chuỗi văn bản cần xóa những khoảng trắng vô ích.


Ví dụ
:
Hình sau đây cho thấy công dụng của hàm TRIM.
Mỗi chuỗi văn bản trong khối A2:A7 đều có những khoảng trắng vô ích, nằm ở đầu, ở giữa hoặc ở cuối.
Tôi đặt hàm TRIM() ở cột C. Để các bạn thấy công dụng của hàm TRIM, tôi có dùng thêm hàm LEN() đặt ở cột B và D, để đếm số ký tự trong chuỗi trước và sau khi thực hiện hàm TRIM()

UPPER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa
Hàm UPPER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in hoa.
Cú pháp: =UPPER(text)
text : là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng.


Ví dụ:
Công thức sau đây sẽ nối chuỗi văn bản trong cell A5 (Giải pháp) và cell B5 (Excel) lại với nhau, ở giữa có một dấu cách, và tất cả ký tự trong kết quả toàn là chữ in hoa.

=UPPER(A5) & " " & UPPER(B5)  GIẢI PHÁP EXCEL
VALUE (text) : Chuyển một chuỗi thành một số
Công dụng: Dùng để đổi một chuỗi đại diện cho một số thành kiểu số

Công thức=VALUE(text)

text phải là định dạng số, ngày tháng hoặc bất kỳ một thời gian nào miễn là được Excel công nhận.
Ví dụ
:
Để trích
 ra số 6500 trong SQA6500, bạn có thể dùng hàm RIGHT()
=RIGHT("SQA6500", 4)  6500
Tuy nhiên kết quả do hàm RIGHT() có được sẽ ở dạng text, bạn không thể nhân chia cộng trừ gì với cái "6500" này được.

Để có thể tính toán với "6500", bạn phải đổi nó sang dạng số:

=VALUE(RIGHT("SQA6500",4) 6500
Cũng là 6500, nhưng bây giờ bạn có thể cộng trừ nhân chia với nó.

Còn tiếp....

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Được tạo bởi Blogger.