CÁC KIÊN THỨC CƠ BẢN VỀ CÁC HÀM TRONG EXCEL (PHẦN 3)

Leave a Comment
Bài viết liên quan:
http://chiasekienthuc-1126.blogspot.com/2014/09/cac-kien-thuc-co-ban-ve-cac-ham-trong_30.html
http://chiasekienthuc-1126.blogspot.com/2014/09/cac-kien-thuc-co-ban-ve-cac-ham-trong.html
Ở bài viết này mình xin giới thiệu tới các bạn về các hàm dùng để xử lý văn bản và chuỗi.
CÁC HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ CHUỖI - TEXT FUNCTIONS

ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
Dùng để đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte cho những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự double-byte.
Cú phápASC(text)
text : Là chữ hoặc tham chiếu đến một ô có chứa chữ. Nếu text không chứa bất kỳ mẫu tự nào thuộc loại double-byte, thì text sẽ không được chuyển đổi.

Ví dụ
:
= ASC("Excel") = Excel
BATHTEXT (number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở phía sau.
Dùng để chuyển đổi một số thành dạng chữ của tiếng Thái, rồi thêm hậu tố "Bath" vào.
Cú phápBAHTTEXT(number)
number : Là một số hoặc tham chiếu đến một ô có chứa số.

Ví dụ
:
CHAR (number) : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.
Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.
Cú pháp: =CHAR(number)
number : là một con số từ 1 đến 255, là mã số trong bảng mã ANSI.

Ví dụ
: Để kết quả có được là ký tự bản quyền ©, chúng ta nhập: = CHAR(169)

CLEAN (text) : Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi
Dùng để xóa tất cả những ký tự không in ra được (nonprintable characters) trong chuỗi văn bản.
Hàm CLEAN() thường được dùng để gỡ bỏ những dấu ngắt đoạn, ngắt câu (có được do nhấn phím Enter), nghĩa là nối những đoạn bị xuống hàng lại với nhau.
Cú pháp: =CLEAN(text)
text: chuỗi văn bản cần xóa những ký tự không in ra được. (Những ký tự không in ra được là những ký tự có mã số từ 1 đến 31 trong bảng mã ANSI.)

Ví dụ
: Hình sau đây cho thấy công dụng của hàm CLEAN.

CODE (text) : Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text
Hàm CODE() là ngược lại với hàm CHAR(), nghĩa là, cho 1 ký tự, CODE() sẽ cho biết mã số của ký tự đó. Nếu đối số của CODE() là một chuỗi, thì kết quả trả về sẽ là mã số của ký tự đầu tiên trong chuỗi đó.
Cú pháp: =CODE(text)
text : Là một ký tự hoặc một chuỗi (một câu)

Ví dụ
:

CODE("a") = 97

CODE("A")
 = 65

CONCATENATE (text1, text2, ...) : Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi
Công dụng: Dùng nối nhiều chuỗi lại với nhau
Công thức=CONCATENATE(text1,text2,...)

DOLLAR (number, decimals) : Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
Cú pháp: =DOLLAR(number [, decimals]) 
Number : Số cần chuyển sang dạng tiền tệ

Decimals : Số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái

Ví dụ
:
= "Tổng chi phí ngoại tệ của năm 2007 là " & DOLLAR(1500670000, 0)  Tổng chi phí ngoại tệ của năm 2007 là $1,500,670,000

Ở đây, số tiền này đã được định dạng thành số nguyên (decimals = 0).
EXACT (text1, text2) : So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Công dụng: Dùng để so sánh hai chuỗi với nhau. 

Công thức=EXACT(text1,text2)

Hàm EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Nếu 2 chuỗi text1, text2 giống nhau hoàn toàn, hàm sẽ trả về TRUE; nếu không, sẽ trả về trị FALSE

Ví dụ
:

=EXACT("Giải pháp", "Giải pháp")  TRUE=EXACT("Giải pháp", "Giải Pháp")  FALSE
FIND (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên 
Công dụng: Dùng để tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (substring) trong một chuỗi 

Công thức:__ =FIND(find_text, within_text [, start_num])__ =SEARCH(find_text, within_text [, start_num])___find_text: chuỗi văn bản cần tìm (chuỗi con)___within_textchuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm (chuỗi mẹ)___start_num: vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi within_text (mặc định là 1)


Một số lưu ý
:
Kết quả của hai hàm này là một con số, chỉ vị trí bắt đầu (tính từ start_num) của find_text trong within_textDùng SEARCH() khi muốn tìm một chuỗi bất kỳ. Ví dụ: SEARCH(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 1.Dùng FIND() khi muốn tìm chính xác một chuỗi có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: FIND(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 4.

- Nếu không tìm thấy find_text, hàm sẽ báo lỗi #VALUE

- Có thể dùng những ký tự đại diện như *, ? trong find_text của hàm SEARCH()

- Với hàm SEARCH(), nếu muốn tìm chính ký tự * hoặc ? thì gõ dấu ~ trước ký tự đó ( ~* hoặc là ~?)

FIXED (number, decimals, no_commas) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn
Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
Cú pháp: =FIXED(number [, decimals] [, no_commas])
Number : Số cần chuyển sang dạng text

decimals : là số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái

no_commas : TRUE hoặc FALSE, dùng TRUE nếu không muốn có dấu phân cách hàng ngàn, và FALSE (mặc định) thì có bao gồm cả dấu phân cách hàng ngàn
LEFT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định
Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định.
Cú pháp: =LEFT(text [, num_chars])
text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
num_chars : số ký tự cần trích ra phía bên trái chuỗi text, mặc định là 1.
Lưu ý:
  • num_chars phải là số nguyên dương
  • Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi

Ví dụ=LEFT(“Karen Elizabeth Hammond”, 5)  Karen
LOWER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường
Hàm LOWER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
Hàm này thường được dùng khi bạn cần định dạng lại một câu văn (thường là do chép ở đâu đó dán vào trong Excel) mà trong đó, chữ thường chữ hoa được gõ hoặc bị thay đổi lung tung...

Cú pháp: =LOWER(text)
text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng


Ví dụ
: Công thức sau đây sẽ sửa cell A2 (Cùng Học Excel) thành toàn là chữ thường
=LOWER(A2) → cùng học excel
MID (text, start_num, num_chars) : Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước
Công dụng: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi 

Công thức: =MID(text, start_num, num_chars])
___text: chuỗi văn bản cần trích xuất
___start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái sang
___num_chars: số ký tự của chuỗi con cần trích ra

num_chars phải là số nguyên dương
start_num phải là số nguyên dương
- Nếu start_num lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là chuỗi rỗng
PROPER (text) : Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường
Hàm PROPER() đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của một chuỗi văn bản thành chữ in hoa, còn tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi đó trở thành chữ thường.
Cú pháp: =PROPER(text)
text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng


Ví dụ
: Công thức sau đây sẽ định dạng lại chuỗi văn bản cell A7 (công cụ tuyệt vời của bạn) theo kiểu Proper:
=PROPER(A7)  Công Cụ Tuyệt Vời Của Bạn

Còn tiếp......
Mời các bạn xem tiếp phần 4 tại đây.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Được tạo bởi Blogger.