CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÁC HÀM TRONG EXCEL(PHẦN 4)

Leave a Comment
Các bài viết liên quan:

Mình xin giới thiệu tiếp với các bạn về các hàm xử lý văn bản và chuỗi.
REPLACE (old_text, start_num, num_chars, new_text) : Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định
Công dụng: Dùng để thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, dựa vào số ký tự được chỉ định
Công thức: =REPLACE(old_textstart_numnum_charsnew_text)
___old_text: chuỗi văn bản cần được xử lý
___start_num: vị trí bắt đầu tìm cái sẽ thay thế, tính từ bên trái sang
___num_chars: số ký tự của chuỗi cần được thay thế___new_text: chuỗi văn bản sẽ thay thế cho số ký tự đã chọn bởi start_num và num_chars 
Cái khó của hàm này là xác định được bởi start_num và num_chars. Làm sao biết được bắt đầu từ đâu và thay thế bao nhiêu chữ? Tôi gợi ý nhé:
- Bạn dùng hàm FIND() hoặc SEARCH() để xác định vị trí bắt đầu (start_num)
- Dùng hàm LEN() để xác định số ký tự của chuỗi sẽ được thay thế (num_chars)
Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007
Dùng công thức như sau:

=REPLACE(A1, FIND("2007", A1), LEN("2007"), "2008") Expense Budget for 2008
Với A1 = Expense Budget for 2007

REPT (text, times) : Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước
Dùng để lập đi lập lại (nhân bản) một ký tự hoặc một từ, với số lần được định trước.
Cú pháp: =REPT(text, times)
text : ký tự (character), một con số hoặc một từ (string) cần được nhân bản
times: số lần lập đi lập lại của text
Lưu ý:
  • Nếu times = 0, hàm REPT() sẽ trả về một chuỗi rỗng
  • Nếu text là một con số, REPT() sẽ làm tròn con số đó thành số nguyên

RIGHT
 (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định
Dùng để trích xuất phần bên phải của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định. 
Cú pháp: =RIGHT(text [, num_chars])
text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
num_chars : số ký tự cần trích ra phía bên phải của chuỗi text, mặc định là 1
Lưu ý :
  • num_chars phải là số nguyên dương
  • Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi text
Ví dụ =RIGHT(“Karen Elizabeth Hammond”, 7) → Hammond

Hàm FIND và Hàm SEARCH
Công dụng: Dùng để tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (substring) trong một chuỗi 

Công thức:__ =FIND(find_text, within_text [, start_num])__ =SEARCH(find_text, within_text [, start_num])___find_text: chuỗi văn bản cần tìm (chuỗi con)___within_textchuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm (chuỗi mẹ)___start_num: vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi within_text (mặc định là 1)

Một số lưu ý:Kết quả của hai hàm này là một con số, chỉ vị trí bắt đầu (tính từ start_num) của find_text trong within_textDùng SEARCH() khi muốn tìm một chuỗi bất kỳ. Ví dụ: SEARCH(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 1.Dùng FIND() khi muốn tìm chính xác một chuỗi có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: FIND(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 4.

- Nếu không tìm thấy find_text, hàm sẽ báo lỗi #VALUE

- Có thể dùng những ký tự đại diện như *, ? trong find_text của hàm SEARCH()

- Với hàm SEARCH(), nếu muốn tìm chính ký tự * hoặc ? thì gõ dấu ~ trước ký tự đó ( ~* hoặc là ~?)

SUBSTITUTE (text, old_text, new_text, instance_num) : Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác
Công dụng: Dùng để thay thế một chuỗi này bằng một chuỗi khác. Hàm này cũng tương tự hàm REPLACE(), nhưng dễ sử dụng hơn.

Công thức: =SUBSTITUTE(text, old_text, new_text [,instance_num])
___text: chuỗi văn bản gốc, cần được xử lý
___old_text: chuỗi văn bản cần được thay thế
___new_textchuỗi văn bản sẽ thay thế vào
___instance_num: số lần thay thế old_text bằng new_text, nếu bỏ qua thì tất cả old_text tìm được sẽ được thay thế bằng new_text

Ví dụ: đế thay số 2007 bằng 2008 trong câu Expense Budget for 2007

Dùng công thức như sau:
=SUBSTITUTE("Expense Budget for 2007", "2007", "2008")  Expense Budget for 2008
T (value) : Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng
Công dụng: Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng

Công thức=T(value)

Hàm này ít khi được dùng.
TEXT (value, format_text) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định
Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định.
Cú pháp: =TEXT(number, format)
Number : là số cần chuyển sang dạng text

format: kiểu định dạng số hoặc ngày tháng năm


Ví dụ
:

Công thức sau sẽ dùng hàm AVERAGE() để tính số trung bình của mảng cell A1:A31, và dùng hàm TEXT để chuyển đổi kết quả ra dạng nhiệt độ
=”Nhiệt độ trung bình của lò phản ứng là “ & TEXT(AVERAGE(A1:A31), “#,##0.00°F”)  Nhiệt độ trung bình của lò phản ứng là 7,560.00°F
TRIM (text) : Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ
Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ.
Những khoảng trắng vô ích này có thể nằm ở bất kỳ đâu trong đoạn văn: ở đầu, ở cuối hoặc ở giữa...
Cú pháp: =TRIM(text)
text : chuỗi văn bản cần xóa những khoảng trắng vô ích.


Ví dụ
:
Hình sau đây cho thấy công dụng của hàm TRIM.
Mỗi chuỗi văn bản trong khối A2:A7 đều có những khoảng trắng vô ích, nằm ở đầu, ở giữa hoặc ở cuối.
Tôi đặt hàm TRIM() ở cột C. Để các bạn thấy công dụng của hàm TRIM, tôi có dùng thêm hàm LEN() đặt ở cột B và D, để đếm số ký tự trong chuỗi trước và sau khi thực hiện hàm TRIM()

UPPER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa
Hàm UPPER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ in hoa.
Cú pháp: =UPPER(text)
text : là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng.


Ví dụ:
Công thức sau đây sẽ nối chuỗi văn bản trong cell A5 (Giải pháp) và cell B5 (Excel) lại với nhau, ở giữa có một dấu cách, và tất cả ký tự trong kết quả toàn là chữ in hoa.

=UPPER(A5) & " " & UPPER(B5)  GIẢI PHÁP EXCEL
VALUE (text) : Chuyển một chuỗi thành một số
Công dụng: Dùng để đổi một chuỗi đại diện cho một số thành kiểu số

Công thức=VALUE(text)

text phải là định dạng số, ngày tháng hoặc bất kỳ một thời gian nào miễn là được Excel công nhận.
Ví dụ
:
Để trích
 ra số 6500 trong SQA6500, bạn có thể dùng hàm RIGHT()
=RIGHT("SQA6500", 4)  6500
Tuy nhiên kết quả do hàm RIGHT() có được sẽ ở dạng text, bạn không thể nhân chia cộng trừ gì với cái "6500" này được.

Để có thể tính toán với "6500", bạn phải đổi nó sang dạng số:

=VALUE(RIGHT("SQA6500",4) 6500
Cũng là 6500, nhưng bây giờ bạn có thể cộng trừ nhân chia với nó.

Còn tiếp....

CÁC KIÊN THỨC CƠ BẢN VỀ CÁC HÀM TRONG EXCEL (PHẦN 3)

Leave a Comment
Bài viết liên quan:
http://chiasekienthuc-1126.blogspot.com/2014/09/cac-kien-thuc-co-ban-ve-cac-ham-trong_30.html
http://chiasekienthuc-1126.blogspot.com/2014/09/cac-kien-thuc-co-ban-ve-cac-ham-trong.html
Ở bài viết này mình xin giới thiệu tới các bạn về các hàm dùng để xử lý văn bản và chuỗi.
CÁC HÀM XỬ LÝ VĂN BẢN VÀ CHUỖI - TEXT FUNCTIONS

ASC (text) : Chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
Dùng để đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte cho những ngôn ngữ sử dụng bộ ký tự double-byte.
Cú phápASC(text)
text : Là chữ hoặc tham chiếu đến một ô có chứa chữ. Nếu text không chứa bất kỳ mẫu tự nào thuộc loại double-byte, thì text sẽ không được chuyển đổi.

Ví dụ
:
= ASC("Excel") = Excel
BATHTEXT (number) : Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở phía sau.
Dùng để chuyển đổi một số thành dạng chữ của tiếng Thái, rồi thêm hậu tố "Bath" vào.
Cú phápBAHTTEXT(number)
number : Là một số hoặc tham chiếu đến một ô có chứa số.

Ví dụ
:
CHAR (number) : Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.
Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị từ 1 - 255) sang ký tự tương ứng.
Cú pháp: =CHAR(number)
number : là một con số từ 1 đến 255, là mã số trong bảng mã ANSI.

Ví dụ
: Để kết quả có được là ký tự bản quyền ©, chúng ta nhập: = CHAR(169)

CLEAN (text) : Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi
Dùng để xóa tất cả những ký tự không in ra được (nonprintable characters) trong chuỗi văn bản.
Hàm CLEAN() thường được dùng để gỡ bỏ những dấu ngắt đoạn, ngắt câu (có được do nhấn phím Enter), nghĩa là nối những đoạn bị xuống hàng lại với nhau.
Cú pháp: =CLEAN(text)
text: chuỗi văn bản cần xóa những ký tự không in ra được. (Những ký tự không in ra được là những ký tự có mã số từ 1 đến 31 trong bảng mã ANSI.)

Ví dụ
: Hình sau đây cho thấy công dụng của hàm CLEAN.

CODE (text) : Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text
Hàm CODE() là ngược lại với hàm CHAR(), nghĩa là, cho 1 ký tự, CODE() sẽ cho biết mã số của ký tự đó. Nếu đối số của CODE() là một chuỗi, thì kết quả trả về sẽ là mã số của ký tự đầu tiên trong chuỗi đó.
Cú pháp: =CODE(text)
text : Là một ký tự hoặc một chuỗi (một câu)

Ví dụ
:

CODE("a") = 97

CODE("A")
 = 65

CONCATENATE (text1, text2, ...) : Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi
Công dụng: Dùng nối nhiều chuỗi lại với nhau
Công thức=CONCATENATE(text1,text2,...)

DOLLAR (number, decimals) : Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
Cú pháp: =DOLLAR(number [, decimals]) 
Number : Số cần chuyển sang dạng tiền tệ

Decimals : Số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái

Ví dụ
:
= "Tổng chi phí ngoại tệ của năm 2007 là " & DOLLAR(1500670000, 0)  Tổng chi phí ngoại tệ của năm 2007 là $1,500,670,000

Ở đây, số tiền này đã được định dạng thành số nguyên (decimals = 0).
EXACT (text1, text2) : So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Công dụng: Dùng để so sánh hai chuỗi với nhau. 

Công thức=EXACT(text1,text2)

Hàm EXACT phân biệt chữ thường và chữ hoa.

Nếu 2 chuỗi text1, text2 giống nhau hoàn toàn, hàm sẽ trả về TRUE; nếu không, sẽ trả về trị FALSE

Ví dụ
:

=EXACT("Giải pháp", "Giải pháp")  TRUE=EXACT("Giải pháp", "Giải Pháp")  FALSE
FIND (find_text, within_text, start_num) : Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên 
Công dụng: Dùng để tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (substring) trong một chuỗi 

Công thức:__ =FIND(find_text, within_text [, start_num])__ =SEARCH(find_text, within_text [, start_num])___find_text: chuỗi văn bản cần tìm (chuỗi con)___within_textchuỗi văn bản chứa chuỗi cần tìm (chuỗi mẹ)___start_num: vị trí bắt đầu tìm trong chuỗi within_text (mặc định là 1)


Một số lưu ý
:
Kết quả của hai hàm này là một con số, chỉ vị trí bắt đầu (tính từ start_num) của find_text trong within_textDùng SEARCH() khi muốn tìm một chuỗi bất kỳ. Ví dụ: SEARCH(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 1.Dùng FIND() khi muốn tìm chính xác một chuỗi có phân biệt chữ hoa, chữ thường. Ví dụ: FIND(“e”, “Expenses”) sẽ cho kết quả là 4.

- Nếu không tìm thấy find_text, hàm sẽ báo lỗi #VALUE

- Có thể dùng những ký tự đại diện như *, ? trong find_text của hàm SEARCH()

- Với hàm SEARCH(), nếu muốn tìm chính ký tự * hoặc ? thì gõ dấu ~ trước ký tự đó ( ~* hoặc là ~?)

FIXED (number, decimals, no_commas) : Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn
Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
Cú pháp: =FIXED(number [, decimals] [, no_commas])
Number : Số cần chuyển sang dạng text

decimals : là số số thập phân, mặc định là 2, nếu là số âm thì sẽ làm tròn về bên trái

no_commas : TRUE hoặc FALSE, dùng TRUE nếu không muốn có dấu phân cách hàng ngàn, và FALSE (mặc định) thì có bao gồm cả dấu phân cách hàng ngàn
LEFT (text, num_chars) : Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định
Dùng để trích xuất phần bên trái của một chuỗi một hoặc nhiều ký tự tùy theo sự chỉ định.
Cú pháp: =LEFT(text [, num_chars])
text: chuỗi văn bản cần trích xuất ký tự
num_chars : số ký tự cần trích ra phía bên trái chuỗi text, mặc định là 1.
Lưu ý:
  • num_chars phải là số nguyên dương
  • Nếu num_chars lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là toàn bộ chuỗi

Ví dụ=LEFT(“Karen Elizabeth Hammond”, 5)  Karen
LOWER (text) : Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường
Hàm LOWER() đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
Hàm này thường được dùng khi bạn cần định dạng lại một câu văn (thường là do chép ở đâu đó dán vào trong Excel) mà trong đó, chữ thường chữ hoa được gõ hoặc bị thay đổi lung tung...

Cú pháp: =LOWER(text)
text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng


Ví dụ
: Công thức sau đây sẽ sửa cell A2 (Cùng Học Excel) thành toàn là chữ thường
=LOWER(A2) → cùng học excel
MID (text, start_num, num_chars) : Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước
Công dụng: Dùng để trích xuất một chuỗi con (substring) từ một chuỗi 

Công thức: =MID(text, start_num, num_chars])
___text: chuỗi văn bản cần trích xuất
___start_num: vị trí bắt đầu trích ra chuỗi con, tính từ bên trái sang
___num_chars: số ký tự của chuỗi con cần trích ra

num_chars phải là số nguyên dương
start_num phải là số nguyên dương
- Nếu start_num lớn hơn độ dài của chuỗi thì kết quả trả về sẽ là chuỗi rỗng
PROPER (text) : Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường
Hàm PROPER() đổi ký tự đầu tiên trong một chữ của một chuỗi văn bản thành chữ in hoa, còn tất cả các ký tự còn lại trong chuỗi đó trở thành chữ thường.
Cú pháp: =PROPER(text)
text : Là một chuỗi, hoặc tham chiếu đến một chuỗi cần định dạng


Ví dụ
: Công thức sau đây sẽ định dạng lại chuỗi văn bản cell A7 (công cụ tuyệt vời của bạn) theo kiểu Proper:
=PROPER(A7)  Công Cụ Tuyệt Vời Của Bạn

Còn tiếp......
Mời các bạn xem tiếp phần 4 tại đây.

CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÁC HÀM TRONG EXCEL (PHẦN 2)

Leave a Comment
Các bài viết liên quan:
http://chiasekienthuc-1126.blogspot.com/2014/09/cac-kien-thuc-co-ban-ve-cac-ham-trong.html
http://chiasekienthuc-1126.blogspot.com/2014/07/add-in-tools-truy-van-loc-soan-thao-va.html
Hàm AND()
Trả về giá trị TRUE nếu tất cả các đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu có một hay nhiều đối số là sai.
Có thể dùng hàm AND() bất cứ chỗ nào, nhưng thường thì hàm AND() hay được dùng chung với hàm IF(). 

Cú phápAND(logical1, [, logical2...])
logical: Có thể có từ 1 đến 255 biểu thức (trong Excel 2003 trở về trước, con số này là 30) được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE).
Ghi chú:
  • Các đối số phải có giá trị logic là TRUE hoặc là FALSE. Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì mảng hay tham chiếu đó chỉ chứa những giá trị logic.
  • Nếu đối số là mảng hay tham chiếu có chứa chữ hoặc những ô rỗng, các giá trị đó sẽ được bỏ qua.
  • Nếu dãy không chứa các trị logic, AND() sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE.

Hàm OR()
Trả về giá trị TRUE nếu có một hay nhiều đối số là đúng; trả về giá trị FALSE nếu tất cả các đối số là sai.
Có thể dùng hàm OR() bất cứ chỗ nào, nhưng thường thì hàm OR() hay được dùng chung với hàm IF().

Cú phápOR(logical1, [, logical2...])
logical: Có thể có từ 1 đến 255 biểu thức (trong Excel 2003 trở về trước, con số này là 30) được xét xem đúng (TRUE) hay sai (FALSE).
Ghi chú:
  • Các đối số phải có giá trị logic là TRUE hoặc là FALSE. Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì mảng hay tham chiếu đó chỉ chứa những giá trị logic.
  • Nếu đối số là mảng hay tham chiếu có chứa chữ hoặc những ô rỗng, các giá trị đó sẽ được bỏ qua.
  • Nếu dãy không chứa các trị logic, OR() sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE!

Hàm IFERROR()
Trả về một giá trị đã xác định nếu công thức có lỗi, hoặc trả về kết quả của công thức nếu công thức đó không có lỗi. Thường dùng IFERROR() để bẫy lỗi trong các công thức.
Cú phápIFERROR(value, value_if_error)
value: Là một biểu thức, một công thức cần kiểm tra có lỗi hay không.
value_if_error
: Giá trị trả về nếu value gây ra lỗi, là các loại lỗi sau đây: #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, hoặc #NULL!.
Ghi chú:
  • Nếu value hoặc value_if_error là một ô rỗng, IFERROR() sẽ xem chúng như những chuỗi rỗng ("").
  • Nếu value là một công thức mảng, IFERROR() trả về một mảng các kết quả cho mỗi ô của mảng trong value

Hàm NOT
Cho kết quả là phép phủ định của biểu thức logíc.
Hàm NOT cho kết quả TRUE nếu biểu thức logic là FALSE và ngược lại.

Cú phápNOT(logical)

____ logical: một biểu thức, một điều kiện kiểu logic

Ví dụ: NOT(3>2) → TRUE
Hàm FALSE và TRUE
Bạn có thể nhập trực tiếp FALSE hoặc TRUE vào trong công thức, Excel sẽ hiểu đó là một biểu thức có giá trị FALSE hoặc TRUE
mà không cần dùng đến cú pháp của hai hàm này.

em tiếp phần 3 tại đây

CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CÁC HÀM TRONG EXCEL (PHẦN 1)

Leave a Comment
Các bài viết liên quan tới excel:
Ở phần này mình xin giới thiệu về hàm điều kiện IF.
Hàm IF trong Excel kiểm tra một điều kiện đúng hoặc sai. Nếu điều kiện là đúng thì hàm trả về một giá trị, nếu điều kiện sai hàm trả về giá trị khác
Hàm thường có 3 đối số: điều kiện bạn muốn kiểm tra, giá trị trả về nếu điều kiện đúng, và giá trị trả về nếu điều kiện sai
Cú pháp của hàm IF trong Excel:
IF(Điều kiện kiểm tra, giá trị nếu điều kiện đúng, giá trị nếu điều kiện sai)
Điều kiện kiểm tra

Điều kiện kiểm tra sẽ đánh giá một biểu thức để xem nó TRUE (đúng) hay FALSE (sai)

Toán tử dùng để kiểm tra

Giá trị để kiểm tra
Kết quả
A = 10
B =5
C = 15
D = 10
= (Bằng)
A = B
FALSE (Sai)
A = D
TRUE (Đúng)
> (Lớn hơn)
A > B
TRUE (Đúng)
A > C
FALSE (Sai)
< (Nhỏ hơn)
A < B
FALSE (Sai)
A < C
TRUE (Đúng)
>= (Lớn hơn hoặc bằng)
A >= B
TRUE (Đúng)
A >= D
TRUE (Đúng)
A >= C
FALSE (Sai)
<= (Nhỏ hơn hoặc bằng)
A <= B
FALSE (Sai)
A <= C
TRUE (Đúng)
A <= D
TRUE (Đúng)
Giá trị điều kiện đúng

Điều kiện IF đúng sẽ trả về một giá trị hoặc phép toán. Dù là giá trị hay phép toán thì kết quả vẫn trả về trong ô có chứa hàm IF().
Giá trị điều kiện sai
Điều kiện IF sai sẽ trả về một giá trị hoặc một phép toán và kết quả trả về trong ô chứa hàm IF().
Để hiểu rõ hàm IF trong Excel, theo dõi ví dụ sau
Theo dõi ví dụ về tính toán tiền thưởng dựa trên toàn bộ lượng hàng bán. Một công ty trả cho nhân viên bán hàng 5% tiền thưởng nếu giá của tổng số hàng bán ra dưới 5000$ mỗi tháng, còn nếu giá trên 5000$ mỗi tháng thì trả cho nhân viên đó 10% tiền thưởng
Viết theo hàm IF():

IF(Tổng lượng bán>5000, Tổng lượng bán * 10%, Tổng lượng bán * 5%)
- Nhập dữ liệu dưới đây cho cột A và B
 
- Gõ hàm IF() vào một ô. Trong trường hợp này, chọn ô C2
- Từ menu Insert, kích Function…, hộp thoại Insert Function hiển thị

Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Shift+F3
- Từ hộp thoại Insert Function, chọn hàm IF và kích OK.  Hộp thoại Function Argumens hiển thị
 
- Trong mục Logical_test, nhập B2 > 5000. Nhấn phím Tab
- Trong mục Value_if_true, nhập 10%. Nhấn phím Tab
- Trong mục Value_if_false, nhập 5%. Kích OK.
- Các ô từ C3 đến C6 được thực hiện giống như ô C2

Chú ý: Bất cứ lúc nào bạn thay đổi dữ liệu từ cột B2 tới B6, phần tiền thưởng của nhân viên được tự động tính toán.

Nguồn: http://www.quantrimang.com.vn/

Xem tiếp phần 2 tại đây.
Được tạo bởi Blogger.